Điểm tối thiểu để xin visa 189
Điểm yêu cầu hiện tại là 65 điểm, bạn phải đạt tối thiểu 65 điểm để đáp ứng số điểm yêu cầu tối thiểu để đăng ký EOI, tuy nhiên, bạn càng có nhiều điểm, đơn đăng ký của bạn sẽ càng mạnh và bạn càng có nhiều khả năng nhận được thư mời xin visa. Một số ngành nghề yêu cầu điểm đậu cao hơn nhiều và không phải tất cả các ngành nghề đều được mời vào mỗi vòng. Vui lòng tham khảo ‘
Vòng mời GSM mới nhất‘.
Các yếu tố được tính điểm trong thang điểm Visa 189
Điểm tuổi
Để có được bộ hổ sơ chuẩn, bạn cần ở trong độ tuổi từ 18 đến 44 tại thời điểm nộp đơn EOI. Điểm cộng cho mỗi nhóm tuổi được quy định như sau:
Độ Tuổi |
Điểm |
18 đến dưới 25 |
25 |
25 đến dưới 33 |
30 |
33 đến dưới 40 |
25 |
40 đến dưới 45 |
15 |
Điểm trình độ tiếng Anh
Bạn cần phải có trình độ tiếng Anh cơ bản ở mức tối thiểu Competent English IELTS 6.0 để đáp ứng điều kiện nộp đơn EOI, hoăc bạn đạt được trình độ cao hơn mức tối thiểu để cộng thêm điểm tiếng Anh vào thang điểm của bạn. Trình độ tiếng Anh quy định như sau:
Trình độ tiếng Anh |
Điểm |
Competent English IELTS 6.0 hoăc PTE 50 mỗi band |
0 |
Proficient English IELTS 7.0 hoăc PTE 65 mỗi band |
10 |
Superior English IELTS 8.0 hoăc PTE 79 mỗi band |
20 |
Theo quy định di trú, English test result dùng để nộp đơn EOI phải có giá trị trong vòng 3 năm ngay trước ngày nhận được lời mời nộp đơn visa.
Điểm kinh nghiệm làm việc
Điểm tính trên yếu tố kinh nghiệm làm việc được tính kinh nghiệm làm việc bạn có trong và ngoài nước Úc theo quy định như sau:
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc (trong 10 năm gần nhất) |
Điểm |
Dưới 3 năm |
0 |
Từ 3 đến dưới 5 năm |
5 |
Từ 5 đến dưới 8 năm |
10 |
Từ 8 năm trở lên |
15 |
Kinh nghiệm làm việc ở Úc
Kinh nghiệm làm việc ở Úc (trong 10 năm gần nhất) |
Điểm |
Dưới 1 năm |
0 |
Từ 1 đến dưới 3 năm |
5 |
Từ 3 đến dưới 5 năm |
10 |
Từ 5 năm trở lên |
15 |
Điểm trình độ bằng cấp
Điểm tính trên yếu tố bằng cấp bạn có trong và ngoài nước Úc theo quy định như sau:
Bằng cấp |
Điểm |
Bằng Tiến sĩ Úc hoặc Bằng Tiến sĩ ở nước bạn có có tiêu chuẩn được công nhận. |
20 |
Bằng Cử nhân Úc hoặc Bằng Tiến sĩ ở nước bạn có có tiêu chuẩn được công nhận. |
15 |
Bằng Cao Đằng Úc hoặc bằng Cao Đằng ở nước bạn có có tiêu chuẩn được công nhận. |
10 |
Bằng Cert IV, Cert III đạt được qua chương trình skills assessment |
10 |
Điểm các yếu tố khác
Điểm tính trên yếu tố khác tùy thuộc vào hoàn cảnh của bạn, tính theo quy định như sau:
Yếu tố |
Điểm |
Hoàn thành khóa học 2 năm tại các trường cao đẳng hoặc đại học ở Úc |
5 |
Bằng Tiến sĩ, Thạc sĩ Úc chuyên nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật, toán học hoặc công nghệ thông tin và truyền thông (ICT). |
10 |
Chứng chỉ dịch thuật NAATI/CCL |
5 |
Đã học tại các trường cao đẳng hoặc đại học tại khu vực vùng miền Úc. |
5 |
Hoàn thành Professional Year chương trình đào tạo chuyên nghiệp. |
5 |
Đương đơn còn độc thân |
10 |
Điểm về hoàn cảnh cá nhân của vợ/chồng
Đối với những đương đơn đã có gia đình, bạn có thể được tính thêm 5 điểm cộng nếu vợ/chồng của bạn phải dưới 45 tuổi và đáp ứng một hoặc hai điều kiện sau:
- Đạt được kết quả khả quan Skill Assessment cùng ngành với đương đơn chính (5 điểm)
- Đáp ứng yêu cầu tiếng Anh với Competent English level (5 điểm)
Chi phí xin visa 189
Tại thời điểm nộp đơn năm tài chính 2024 -2025, đương đơn cần đóng phí như sau:
Phí đóng tại thời điểm nộp đơn |
Đương đơn chính |
$4640 |
Người đi kèm theo trên 18 tuổi |
$2320 |
Người đi kèm theo dưới 18 tuổi |
$1160 |
Phí đóng trước khi được cấp visa |
Nếu người đi kèm đã đủ 18 tuổi nhưng không thỏa điều kiện tiếng Anh yêu cầu |
$4885 |
Quy trình xin Visa 189
Quy trình xúc tiến hồ sơ diện tay nghề visa 189 gồm những sự chuẩn bị và bước như sau:
Bước 1: Kiểm tra ngành nghề của bạn để bảo đảm ngành nghề trên danh sách
MLTSSL
Bước 2: Xem xét các yếu tố tính điểm có thỏa điều kiện của visa 189.
Bước 3: Xúc tiến làm skills assessment và luyên thi tiếng Anh.
Bước 4: Nộp đơn xinEOI.
Bước 5: Chờ phản hồi của EOI nhận được mời nộp hồ sơ visa 189.
Bước 6: Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết, nộp hồ sơ và thanh toán phí visa.
Bước 7: Nhận thông báo từ Bộ Di trú về tình trạng hồ sơ.
Bước 8: Đặt lich hẹn khám sức khỏe
Bước 9: Đợi kết quả visa 189 Úc.
Quyền lợi của người giữ visa 189 Úc
Với loại thị thực 189 thường trú, bạn có thể:
- Được định cư thường trú, sống và làm việc vĩnh viễn ở bất cứ ở đâu Úc.
- Đăng ký vào hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng Medicare và các chương trình liên quan được thiết kế để cung cấp cho những người đủ điều kiện khả năng tiếp cận một số dịch vụ y tế với chi phí thấp hoặc miễn phí.