NGHE BẢN TIN
Last Updated on February 16, 2023 by Ozlinks Education
Úc có một lịch sử lâu dài về việc nhận di dân nhập cư. Phần đông sinh viên quốc tế và di dân từ khắp nơi trên thế giới chọn Úc là nơi để du học với mục đích định cư thường trú lâu dài . Trên thực tế, mỗi người chúng ta chọn tiểu bang để du học và định cư dựa trên mức độ đơn giản để có được thường trú nhân ở tiểu bang đó. Tuy nhiên, sự lựa chọn tiểu bang, thành phố nào để du học phù hợp với kế hoạch tương lai và chi phí đầu tư trong sự nghiệp là mối quan tâm hàng đầu của du học sinh khi nghĩ đến du học Úc. Nếu bạn đang nghĩ đến việc học tập và định cư tại Úc, thì bài viết này sẽ giải đáp những thắc mắc du học Úc nên chọn tiểu bang nào? thành phố nào? Lãnh thổ nào ở Úc?
Khu vực vùng miền được chỉ định
Nước Úc được chia thành sáu tiểu bang và hai vùng lãnh thổ. Theo Bộ Nội Vụ Úc, tất cả các địa điểm của Úc bên ngoài các thành phố lớn Sydney, Melbourne và Brisbane được phân loại là khu vực vùng miền được chỉ định cho mục đích di cư.
Chính phủ Úc hợp tác chặt chẽ với chính quyền tiểu bang, lãnh thổ và địa phương để thu hút người di cư đến các khu vực vùng miền để cân bằng sự thiếu hụt kỹ năng cao của vùng miền đó. Những người di cư có tay nghề cao muốn định cư tại các vùng miền của Úc sẽ nhận được nhiều ưu đãi từ chính phủ tiểu bang. Các du học sinh quốc tế du học tại những vùng miền với khóa học ít nhất 2 năm, định cư theo thị thực 491 (tạm thời), hoặc 190 (thường trú) tính theo thang điểm sẽ nhận được 5 điểm du học tại vùng miền.
Đối với sinh viên tốt nghiệp quốc tế, đề cử của những tiểu bang chỉ đinh là vùng miền sẽ giúp bạn thêm điểm để đủ điều kiện xin thị thực định cư tay nghề cao của bạn.
Đối với những người chọn Úc làm nơi định cư thường trú, chính phủ cung cấp nhiều loại dịch vụ và hỗ trợ. Quyền cư trú và làm việc tại Úc của bạn sẽ hoàn toàn giống như quyền của người Úc bản địa sau khi bạn được cấp thị thực thường trú nhân. Tuy nhiêm trước tiên, bạn phải xác định tiểu bang nào vùng miền mà bạn sẽ du học và những tiểu bang nào dễ xin được thường trú nhất. Sau đây là danh sách những vùng miền ở Úc:
Định nghĩa khu vực vùng miền
Định nghĩa khu vực vùng miền bao gồm 2 thể loại, ưu đãi theo mỗi khu vực cho những người di cư có tay nghề cao di cư đến các địa điểm được phân loại là ‘Thành phố và trung tâm khu vực chính’ thuộc loại 2 hoặc ‘Trung tâm khu vực và các khu vực khác’ thuộc loại 3:
Vùng miền thuộc loại 2
Định nghĩa của vùng miền thuộc loại 2 là: các thành phố và trung tâm khu vực chính của các thành phố Perth, Adelaide, Gold Coast, Sunshine Coast, Canberra, Newcastle/Lake Macquarie, Wollongong/Illawarra, Geelong và Hobart được hưởng các ưu đãi sau:
- Ưu tiên xử lý thị thực khu vực vùng miền.
- Ưu tiên trong danh sách nghề nghiệp theo khu vực (Regional Occupations List) – nhiều việc làm hơn so với danh sách không phải khu vực vùng miền.
- Du học sinh tốt nghiệp với bằng Cử nhân hoặc cao hơn tốt nghiệp từ những học viện, đại học hoặc cao đẳng ở vùng miền đó sẽ nhận được thêm 1 năm với thị thực tốt nghiệp tạm thời – Subclass 485.
Vùng miền thuộc loại 3
Định nghĩa của vùng miền thuộc loại 3 là: các trung tâm khu vực vùng miền và các khu vực vùng miền khác cũng sẽ có quyền tiếp cận 11,200 địa điểm khu vực, ưu tiên xử lý đơn thị thực khu vực vùng miền. Và các ưu đãi khác bao gồm:
- Du học sinh tốt nghiệp với bằng Cử nhân hoặc cao hơn tốt nghiệp từ những học viện, đại học hoặc cao đẳng ở vùng miền sẽ nhận được thêm 2 năm với thị thực tốt nghiệp tạm thời – Subclass 485.
- Ưu tiên đặt biệt được thương lượng các thỏa thuận của chương trình Di cư Khu vực Chỉ định (DAMA)
Danh sách mã số vùng miền
State or Territory |
Category |
Postcodes |
New South Wales |
Cities and major regional centres |
2259, 2264 to 2308, 2500 to 2526, 2528 to 2535 and 2574 |
Regional centres and other regional areas |
2250 to 2258, 2260 to 2263, 2311 to 2490, 2527, 2536 to 2551, 2575 to 2739, 2753 to 2754, 2756 to 2758 and 2773 to 2898 |
|
Victoria |
Cities and major regional centres |
3211 to 3232, 3235, 3240, 3328, 3330 to 3333, 3340 and 3342 |
Regional centres and other regional areas |
3097 to 3099, 3139, 3233 to 3234, 3236 to 3239, 3241 to 3325, 3329, 3334, 3341, 3345 to 3424, 3430 to 3799, 3809 to 3909, 3912 to 3971 and 3978 to 3996 |
|
Queensland |
Cities and major regional centres |
4019 to 4022*, 4025*, 4037*, 4074*, 4076 to 4078*, 4207 to 4275, 4300 to 4301*, 4303 to 4305*, 4500 to 4506*, 4508 to 4512*, 4514 to 4516*, 4517 to 4519, 4521*, 4550 to 4551, 4553 to 4562, 4564 to 4569 and 4571 to 4575 |
Regional centres and other regional areas |
4124, 4125, 4133, 4183 to 4184, 4280 to 4287, 4306 to 4498, 4507, 4552, 4563, 4570 and 4580 to 4895 |
|
Western Australia |
Cities and major regional centres |
6000 to 6038, 6050 to 6083, 6090 to 6182, 6208 to 6211, 6214 and 6556 to 6558 |
Regional centres and other regional areas |
All postcodes in Western Australia not mentioned in ‘Cities and major regional centres’ category above |
|
South Australia |
Cities and major regional centres |
5000 to 5171, 5173 to 5174, 5231 to 5235, 5240 to 5252, 5351 and 5950 to 5960 |
Regional centres and other regional areas |
All postcodes in South Australia not mentioned in ‘Cities and major regional centres’ category above |
|
Tasmania |
Cities and major regional centres |
7000, 7004 to 7026, 7030 to 7109, 7140 to 7151 and 7170 to 7177 |
Regional centres and other regional areas |
All postcodes in Tasmania not mentioned in ‘Cities and major regional centres’ category above |
|
Australian Capital Territory |
Cities and major regional centres |
All postcodes in the Australian Capital Territory |
Regional centres and other regional areas |
None |
|
Northern Territory |
Cities and major regional centres |
None |
Regional centres and other regional areas |
All postcodes in the Northern Territory |
|
Norfolk Island |
Cities and major regional centres |
None
|
Regional centres and other regional areas |
All postcodes in Norfolk Island |
|
Other Territories |
Cities and major regional centres |
None |
Regional centres and other regional areas |
All postcodes in a Territory other than the Australian Capital Territory, the Northern Territory or Norfolk Island |
*Mã số vùng miền không áp dụng cho các thị thực được cấp trước ngày 5 tháng 3 năm 2022.
Chương trình thị thực tay nghề của Bang Victoria
Chương trình Visa tay nghề Bang New South Wales
https://www.nsw.gov.au/visas-and-migration/skilled-
Chương trình Visa tay nghề Bang Queensland
Chương trình thị thực tay nghề Lảnh thổ Tasmania
Bang nào tốt nhất cho chương trình visa 491,190?
Kế hoạch Di cư của Tiểu bang cho phép Chính phủ Tiểu bang xác định, nhắm mục tiêu và ưu tiên cho những người có kỹ năng nghề cao. Cụ thể là chính phủ tiểu bang chỉ định các loại ngành nghề ưu tiên, hoặc giảm điều kiện áp dụng cho chương trình tốt nghiệp để tạo cơ hội cho du học sinh quốc tế.
Tóm lại, các bang tốt nhất để di cư cho sinh viên quốc tế tốt nghiệp là Nam Úc, Tasmania và Lãnh thổ phía Bắc. Điều này là do các tiểu bang này hỗ trợ mạnh mẽ sinh viên tốt nghiệp quốc tế và có số lượng thị thực tương đối cao được phân bổ cho các tiểu bang này. Một phần của sự phân bổ cao này là tất cả các tiểu bang được coi là khu vực.
Theo bản so sánh của 6 bang và 2 lảnh thổ, các bang tốt nhất để định cư cho sinh viên quốc tế tốt nghiệp tại Úc là bang Nam Úc, Tasmania và Lãnh thổ phía Bắc. Điều này là do các tiểu bang này hỗ trợ mạnh mẽ sinh viên tốt nghiệp quốc tế và có số lượng thị thực tương đối cao được phân bổ cho các tiểu bang này. Một phần của sự phân bổ cao này là tất cả các tiểu bang được coi là khu vực vùng miền đặt biệt.
Đối với nhiều nghề nghiệp liên quan đến quản lý hoặc nghề nghiệp sẽ được tuyển dụng bởi các công ty lớn bao gồm các ngành nghề CNTT-TT cấp cao, các bang tốt nhất có thể là New South Wales có Sydney và Victoria có Melbourne.
Nếu nghề nghiệp của bạn liên quan đến khai thác mỏ thì các bang hấp dẫn sẽ bao gồm Tây Úc, Lãnh thổ phía Bắc, Queensland và Nam Úc.
Đó là tất cả cho bài viết này, Ozlinks Education hy vọng rằng bài viết này có thể cung cấp cho bạn ý tưởng tốt hơn về việc bạn nên chọn tiểu bang nào để học tập tại Úc để đạt được mục tiêu định cư thường trú tại Úc.
Các thị thực tay nghề cao
- Skilled Nominated visa 190. Thi Thực 190 Kỹ Năng – Thường trú
- Skilled Work Regional visa 491. Thi Thực 491 Kỹ Năng Vùng Miền – Tạm trú
- Skilled Independent visa 189. Thi Thực kỹ năng độc lập 189 – Thường trú
Disclaimer
Thông tin trong bài viết này được trích dẫn từ Bộ Nội vụ (DHA), Bộ Giáo Dục, Kỹ năng và Việc làm. Mặc dù Ozlinks Education đã cố gắng hết sức để cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác trong bài viết này, nhưng thông tin trong các phần này không được đảm bảo là chính xác. Phần này có thể không phản ánh những thay đổi gần đây, bất chấp những nỗ lực tốt nhất của chúng tôi. Lỗi và thiếu sót không phải là trách nhiệm của chúng tôi. Nhấp vào đây để xem bản disclaimer.