Về ngành ANZSCO 233913: Biomedical Engineer

Kỹ sư y sinh là gì?

Ngành Kỹ sư y sinh gọi là Biomedical Engineer với mã ngành ANZSCO 233913, với chuyên môn về y tế và y sinh sẽ cho bạn nhiều cơ hội nghề nghiệp. Vì phạm vi kỹ thuật y sinh đang mở rộng và với nhu cầu ngày càng tăng về chăm sóc sức khỏe và tiến bộ công nghệ, kỹ thuật y sinh là một lĩnh vực mới nổi có tốc độ tăng trưởng cao với nhu cầu mạnh mẽ về kỹ thuật và kiến ​​thức ở Úc.

Trước khi một Kỹ sư y sinh, Biomedical Engineer ANZSCO 233913 có thể nộp đơn xin visa lao động định cư Úc với tư cách là một kỹ thuật viên lành nghề. Cơ quan thẩm định tay nghề phải xem xét trình độ bằng cấp, kỹ năng và kinh nghiệm của họ. Quá trình thẩm định tay nghề đảm bảo rằng tất cả các Kỹ sư y sinh muốn lao động định cư Úc có thể thực hiện nhiệm vụ của mình theo tiêu chuẩn lao động của Úc trong khung kỹ năng ANZSCO.

Để xin các loại visa lao động và visa tay nghề Úc, bạn cần đáp ứng các điều kiện sau:

anzsco 233913 biomedical engineer visa options
anzsco 233913 biomedical engineer visa options

ANZSCO UNIT GROUP 

2339 OTHER ENGINEERING PROFESSIONALS

ANZSCO Trình độ kỹ năng

ANZSCO Skill Level 1: Hầu hết các nghề trong nhóm đơn vị này đều có trình độ kỹ năng tương đương với bằng cử nhân trở lên. Kỹ năng cấp độ 1, yêu cầu bạn cần có ít nhất một trong những bằng cấp sau trong lảnh vực chuyên ngành. Bằng cấp tương đồng với Australian Qualifications Framework (AQF).

Đăng ký giấy phép hành nghề có thể áp dụng*

Bachelor degree or higher degree includes

  • AQD Bachelor degree, or
  • AQF Master degree or
  • AQF Doctoral Degree

Mô tả công việc Biomedical Engineer

Là một Kỹ sư y sinh, a Biomedical Engineer, mã ngành ANZSCO 233913, thực hiện các công việc như: Áp dụng kiến ​​thức và phương pháp của vật lý, kỹ thuật, toán học, điện toán, hóa lý và khoa học vật liệu vào các vấn đề về sinh học cũng như việc điều trị và phòng ngừa bệnh tật cho con người. Mô tả công việc của họ như sau:

Nhiệm vụ bao gồm:

  • Manufacture of surgical equipment and instruments for medical doctors
  • Install and test medical equipment
  • Check, maintain and repair equipment
  • Perform quality assurance checks on equipment
  • Conduct electrical safety checks on equipment
  • Train other employees how to use equipment and provide technical advice and support
  • Can give lectures on electrical safety and clinical equipment applications
  • May work with other staff to design and develop implants for use during surgery such as artificial joints or titanium plates to replace bone segments in head injuries

Chuyên ngành:

  • Bioengineer
  • Clinical Engineer
  • Medical Engineer

Ngành nghề nhóm ANZSCO: 2333

ANZSCO 233911 Aeronautical Engineer

ANZSCO 233912 Agricultural Engineer

ANZSCO 233913 Biomedical Engineer

ANZSCO 233914 Engineering Technologist

ANZSCO 233915 Environmental Engineer

ANZSCO 233916 Naval Architect (Aus) / Marine Designer (NZ)

ANZSCO 233999 Engineering Professionals nec

Danh sách ngành Biomedical Engineer

Ngành ANZSCO 233913: Biomedical Engineer được liệt kê trên danh sách ngành nghề ANZSCO Medium and Long Term Strategic Skill List (MLTSSL). Danh sách MLTSSL bao gồm danh sách các nghề có nhu cầu cao ở Úc. Để biết thêm thông tin về danh sách ngành MLTSSL định cư của Úc, tham khảo đường link sau.

Yêu cầu về thẩm định tay nghề

Skill Level: Kỹ Năng Cấp Độ 1 | Assessing Authority: Engineers Australia

Để đáp ứng điều kiện thẩm định tay nghề ngành ANZSCO 233913: Biomedical Engineer, bạn cần đáp ứng các yêu cầu về bằng cấp và kinh nghiệm làm việc trong ngành chuyên môn.

Yêu cầu về Bằng Cấp

Bằng cấp chuyên môn trong các lĩnh vực liên quan. Ứng viên đề cử ngành này phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Diploma in Laboratory Technology within the Laboratory Operation.

  • Đáp ứng trình độ kỹ năng ANZSCO
  • Đáp ứng trình độ bằng cấp chính thức tương đồng với bằng cấp của AQF

Lộ trình đánh giá

Loại đánh giá

Chọn mục này khi bạn

Competency Demonstration Report (CDR)

  • Có bằng cấp không được công nhận. 
  • Có bằng cấp được công nhận nhưng muốn được đánh giá là một nghề nghiệp khác với chức danh bằng cấp.
  • Đang ứng tuyển vào vị trí Giám đốc Kỹ thuật.

Australian qualification

  • Have Australian qualifications accredited by Engineers Australia

Dublin Accord

  • Have an accredited qualification issued from a country under the Dublin Accord

Sydney Accord

  • Have an accredited qualification issued from a country under the Sydney Accord

Washington Accord

  • Have an accredited qualification issued from a country under the Washington Accord 
  • Have a French engineering degree covered under the CTI agreement

Yêu cầu về tiếng Anh

Khi nộp đơn, bạn phải chứng minh đáp ứng điều kiện tiếng Anh. Những kết quả bài kiểm tra tiếng Anh được chấp nhận sau đây: Bảng này hiển thị điểm tối thiểu cần thiết cho mỗi bài kiểm tra và kỹ năng.

 

IELTS

TOEFL iBT®

PTE ACADEMIC

Listening

6

12

50

Reading

6

13

50

Writing

6

21

50

Speaking

6

18

50

Yêu cầu về tài liệu

Sau đây là bản tóm tắt danh sách tài liệu mà bạn cần để nộp đơn đăng ký đánh giá kỹ năng. 

  • Hộ chiếu và ảnh thẻ hộ chiếu
  • Bằng chứng nhận dạng, bao gồm giấy tờ tùy thân hoặc giấy phép lái xe
  • CV/sơ yếu lý lịch hiện tại
  • Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh (IELTS, TOEFL hoặc PTE)
  • Bằng cấp trình độ chuyên môn và bảng điểm học tập.
  • Bằng chứng việc làm, bao gồm thư tuyển dụng, phiếu lương, giấy tờ khai thuế và tiền hưu bổng.

Thời gian xử lý hồ sơ

Lộ trình thẩm định tay nghề để hoàn thành quy trình đánh giá kỹ năng thông thường dành cho kỹ sư ở Úc khác nhau tùy theo loại đánh giá và hoàn cảnh của người nộp đơn. Tuy nhiên, kể từ thời điểm đơn đăng ký được nộp đầy đủ, thời gian xử lý trung bình để đánh giá kỹ năng của Kỹ sư Úc là từ bốn đến mười hai tuần.

Thời gian cần thiết để hoàn thành được xác định bằng tốc độ mà Engineers Australia nhận được tất cả các tài liệu liên quan và bất kỳ thông tin bổ sung nào từ bạn. Cần hỗ trợ liên hệ Ozlinks Education!

Tôi sẽ nhận được gì sau khi hoàn thành chương trình

Khi đơn đăng ký thẩm định tay nghề của bạn hoàn tất với kết quả khả quan. Engineers Australia, cơ quan đánh giá sẽ cung cấp thư kết quả đánh giá kỹ năng định cư. Bạn sẽ cần thư kết quả này để nộp đơn xin thị thực.

Kết quả của thẩm định tay nghề của bạn với kết quả khả quan, positive outcome sẽ có giá trị trong (3) ba năm kể từ ngày được cấp. Điều này có nghĩa là bạn phải nộp đơn xin thị thực visa thời điểm hạn chót là 6 tháng trước khi hết hạn.

Phí đăng ký chương trình thẩm định tay nghề

Bảng dưới đây tóm tắt các khoản phí mà Engineers Australia tính theo quy định này nhằm mục đích đánh giá kỹ năng định cư. Phí đánh giá kỹ năng cho giai đoạn 2024 đến 2025 được quy định dưới đây.

Phí đánh giá bằng cấp theo Hiệp định Quốc tế

Loại đánh giá

Chưa bao gồm phí 

GST (AUD)

Bao gồm phí 

GST (AUD)

Washington/Sydney/Dublin Accord qualification assessment

$475

$522.50

Washington/Sydney/Dublin Accord qualification assessment plus relevant skilled employment assessment

$880

$968

Washington/Sydney/Dublin Accord qualification assessment plus overseas PhD assessment

$730

$803

Washington/Sydney/Dublin Accord qualification assessment plus relevant skilled employment assessment plus overseas engineering PhD assessment

$1135

$1248.50

 Phí đánh giá bằng cấp kỹ thuật được Úc công nhận

Loại đánh giá

Chưa bao gồm phí 

GST (AUD)

Bao gồm phí 

GST (AUD)

Standard competency demonstration report

$880

$968

Competency demonstration report plus relevant skilled employment assessment

$1285

$1413.50

Competency demonstration report plus overseas engineering PhD assessment

$1135

$1248.50

Competency demonstration report plus relevant skilled employment assessment plus overseas engineering PhD assessment

$1540

$1964

Các lựa chọn visa có thể:

Ngành ANZSCO 233913: Biomedical Engineer, được liệt kê trên danh sách ngành nghề ANZSCO Medium and Long Term Strategic Skill List (MLTSSL). Ngành Biomedical Engineer là một ngành được săn đón rộng rãi, mang lại cơ hội có thể vào thường trú qua các loại visa sau:

Chương trình DAMA là gì?

Chương trình DAMA thỏa thuận lao động khu vực vùng miền chỉ định là Thỏa thuận lao động giữa Bộ Nội Vụ Úc và các chủ lao động ở Úc được chứng thực hoạt động trong khu vực liên quan. Chương trình DAMA cho phép người sử dụng lao động hoạt động kinh doanh trong các khu vực vùng miền được chỉ định bảo lảnhngười lao động nước ngoài có tay nghề và bán tay nghề làm việc trong doanh nghiệp của họ ở vị trí nghề nghiệp được đề cử trong danh sách DAMA. Các Thỏa thuận lao động DAMA thường có hiệu lực trong 5 năm và sử dụng các chương trình Thiếu hụt kỹ năng tạm thời visa 482 và Chương trình đề cử của người sử dụng lao động visa 494, và visa 186 thường trú.

Danh sách vùng DAMA ở Úc?

Hiện tại, chương trình DAMA năm 2024 ở Úc bao gồm tám (13) DAMA khu vực, lãnh thổ tích cực tham gia chương trình này. Dưới đây là danh sách các DAMA có liên kết đến các trang web DAR* tương ứng chứa thông tin về cách truy cập từng DAMA cũng như các vùng, địa điểm được áp dụng:

  1. Adelaide City Technology and Innovation Advancement, SA: Skilled & Business Migration
  2. East Kimberley, WA: East Kimberley Chamber of Commerce and Industry​
  3. Far North Queensland, QLD: Cairns Chamber of Commerce,
  4. Goulburn Valley, VIC: Goulburn Valley​
  5. Great South Coast, VIC: Warrnambool City Council​
  6. Northern Territory, NT: Northern Territory Designated Area Migration Agreement
  7. Orana, NSW: Regional Development Australia - Orana, NSW
  8. Pilbara, WA: RDA Pilb​ara​
  9. South Australia Regional, SA: Skilled & Business Migration
  10. Southwest, WA: Shire of Dardanup
  11. The Goldfields, WA: City of Kalgoorlie Boulder​​​​​
  12. Townsville, QLD: Townsville Enterprise Limited​
  13. Western Australia: Department of Training and Workforce Development.

Dịch vụ hổ trợ thẩm định tay nghề

Hầu hết các tài liệu bằng chứng cần thiết cho việc thẩm định tay nghề của bạn cũng được yêu cầu trong đơn xin thị thực của bạn. Ozlinks Education là agent có 

visa kỹ năng tay nghề định cư Úc ozlinks
visa kỹ năng tay nghề định cư Úc ozlinks

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN

Liên hệ với Ozlinks để biết thêm thông tin.