Last Updated on September 28, 2024 by Ozlinks Education
Vào ngày 5 tháng 9 năm 2024, Bộ Nội Vụ Úc đã công bố danh sách các ngành nghề được mời cấp thị thực 189 trong vòng mời qua chương trình SkillSelect.
Trong vòng này, có 7,973 Thư bày tỏ sự quan tâm (EOI) đã được mời, gần một nửa tổng hạn ngạch hiện có cho năm tài chính 2024-25, đặt ở mức 16,900 chỉ tiêu. Tham khảo Kế Hoạch Chương Trình Định Cư Năm 2024-2025.
Có tổng số 149 ngành nghề khác nhau đã được nhận thư mời để nộp visa 189, với số điểm di trú từ 65 đến 115.
Danh sách ngành chủ chốt và điểm tối thiểu visa 189
Bảng bên dưới hiển thị số lượng EOI được mời cũng như tháng và năm cho vòng mời SkillSelect vào ngày 5 tháng 9 năm 2024.
Thư mời EOI được phát hành vào ngày 5 tháng 9 năm 2024 |
||
No |
Ngành Nghề* |
Visa 189* |
1 |
Accountant (General) |
95 |
2 |
Actuary |
90 |
3 |
Aeronautical Engineer |
90 |
4 |
Agricultural Consultant |
95 |
5 |
Agricultural Engineer |
95 |
6 |
Agricultural Scientist |
95 |
7 |
Airconditioning and Mechanical Services Plumber |
65 |
8 |
Analyst Programmer |
90 |
9 |
Architect |
75 |
10 |
Audiologist |
75 |
11 |
Biochemist |
95 |
12 |
Biomedical Engineer |
90 |
13 |
Biotechnologist |
90 |
14 |
Bricklayer |
65 |
15 |
Cabinetmaker |
65 |
16 |
Cardiologist |
80 |
17 |
Cardiothoracic Surgeon |
85 |
18 |
Carpenter |
65 |
19 |
Carpenter and Joiner |
65 |
20 |
Chef |
90 |
21 |
Chemical Engineer |
90 |
22 |
Chemist |
90 |
23 |
Child Care Centre Manager |
80 |
24 |
Chiropractor |
80 |
25 |
Civil Engineer |
90 |
26 |
Civil Engineering Draftsperson |
75 |
27 |
Civil Engineering Technician |
75 |
28 |
Clinical Psychologist |
85 |
29 |
Computer Network and Systems Engineer |
100 |
30 |
Construction Project Manager |
75 |
31 |
Developer Programmer |
100 |
32 |
Diagnostic and Interventional Radiologist |
80 |
33 |
Diesel Motor Mechanic |
90 |
34 |
Drainer |
65 |
35 |
Early Childhood (Pre-primary School) Teacher |
75 |
36 |
Economist |
90 |
37 |
Electrical Engineer |
90 |
38 |
Electrician (General) |
65 |
39 |
Electrician (Special Class) |
70 |
40 |
Electronics Engineer |
90 |
41 |
Emergency Medicine Specialist |
80 |
42 |
Engineering Manager |
95 |
43 |
Engineering Professionals nec |
90 |
44 |
Engineering Technologist |
90 |
45 |
Environmental Consultant |
90 |
46 |
Environmental Engineer |
95 |
47 |
Environmental Manager |
95 |
48 |
Environmental Research Scientist |
95 |
49 |
External Auditor |
90 |
50 |
Fibrous Plasterer |
65 |
51 |
Food Technologist |
90 |
52 |
Gasfitter |
65 |
53 |
Gastroenterologist |
85 |
54 |
General Practitioner |
75 |
55 |
Geophysicist |
100 |
56 |
Geotechnical Engineer |
75 |
57 |
Glazier |
65 |
58 |
ICT Business Analyst |
95 |
59 |
ICT Security Specialist |
95 |
60 |
Industrial Engineer |
90 |
61 |
Intensive Care Specialist |
80 |
62 |
Internal Auditor |
95 |
63 |
Joiner |
65 |
64 |
Landscape Architect |
75 |
65 |
Life Scientist (General) |
90 |
66 |
Life Scientists nec |
95 |
67 |
Lift Mechanic |
65 |
68 |
Management Accountant |
95 |
69 |
Management Consultant |
90 |
70 |
Marine Biologist |
95 |
71 |
Materials Engineer |
90 |
72 |
Mechanical Engineer |
90 |
73 |
Medical Diagnostic Radiographer |
75 |
74 |
Medical Laboratory Scientist |
75 |
75 |
Medical Practitioners nec |
75 |
76 |
Metal Fabricator |
75 |
77 |
Microbiologist |
90 |
78 |
Midwife |
75 |
79 |
Mining Engineer (excluding Petroleum) |
105 |
80 |
Motor Mechanic (General) |
90 |
81 |
Multimedia Specialist |
90 |
82 |
Naval Architect |
95 |
83 |
Nuclear Medicine Technologist |
80 |
84 |
Nurse Practitioner |
85 |
85 |
Nursing Clinical Director |
115 |
86 |
Obstetrician and Gynaecologist |
90 |
87 |
Occupational Therapist |
75 |
88 |
Ophthalmologist |
85 |
89 |
Optometrist |
80 |
90 |
Orthotist or Prosthetist |
80 |
91 |
Other Spatial Scientist |
100 |
92 |
Paediatrician |
80 |
93 |
Painting Trades Worker |
65 |
94 |
Pathologist |
85 |
95 |
Petroleum Engineer |
95 |
96 |
Physicist |
95 |
97 |
Physiotherapist |
75 |
98 |
Plumber (General) |
65 |
99 |
Podiatrist |
80 |
100 |
Primary Health Organisation Manager |
95 |
101 |
Production or Plant Engineer |
90 |
102 |
Psychiatrist |
80 |
103 |
Psychologists nec |
80 |
104 |
Quantity Surveyor |
75 |
105 |
Registered Nurse (Aged Care) |
75 |
106 |
Registered Nurse (Child and Family Health) |
80 |
107 |
Registered Nurse (Community Health) |
80 |
108 |
Registered Nurse (Critical Care and Emergency) |
75 |
109 |
Registered Nurse (Disability and Rehabilitation) |
75 |
110 |
Registered Nurse (Medical Practice) |
75 |
111 |
Registered Nurse (Medical) |
75 |
112 |
Registered Nurse (Mental Health) |
75 |
113 |
Registered Nurse (Paediatrics) |
80 |
114 |
Registered Nurse (Perioperative) |
75 |
115 |
Registered Nurse (Surgical) |
75 |
116 |
Registered Nurses nec |
75 |
117 |
Roof Plumber |
65 |
118 |
Secondary School Teacher |
75 |
119 |
Sheetmetal Trades Worker |
75 |
120 |
Shipwright |
105 |
121 |
Social Worker |
75 |
122 |
Software and Applications Programmers nec |
90 |
123 |
Software Engineer |
100 |
124 |
Solicitor |
90 |
125 |
Solid Plasterer |
65 |
126 |
Sonographer |
80 |
127 |
Special Education Teachers nec |
80 |
128 |
Special Needs Teacher |
80 |
129 |
Specialist Physician (General Medicine) |
80 |
130 |
Specialist Physicians nec |
80 |
131 |
Speech Pathologist |
80 |
132 |
Statistician |
90 |
133 |
Stonemason |
70 |
134 |
Structural Engineer |
75 |
135 |
Surgeon (General) |
80 |
136 |
Surveyor |
95 |
137 |
Systems Analyst |
95 |
138 |
Taxation Accountant |
90 |
139 |
Telecommunications Engineer |
90 |
140 |
Telecommunications Field Engineer |
95 |
141 |
Telecommunications Network Engineer |
90 |
142 |
Transport Engineer |
75 |
143 |
University Lecturer |
90 |
144 |
Urologist |
80 |
145 |
Valuer |
95 |
146 |
Veterinarian |
95 |
147 |
Wall and Floor Tiler |
65 |
148 |
Welder (First Class) |
75 |
149 |
Zoologist |
90 |
Các ngành nghề construction Trades
Tất cả ngành nghề sau đều được thư mời EOI với số điểm di trú tối thiểu là 65.
- Thợ mộc, Carpenters
- thợ điện, Electricians
- thợ sơ, Painters
- thợ mộc, Joiners
- thợ sửa ống nước, Plumbers
- thợ lắp kinh, Glaziers
Đây là tin tốt cho những người lao động trong ngành nghề trên vì đây là một số yêu cầu về điểm di trý thấp nhất (65 points) trong vòng mời EOI tháng 9 năm 2024.
Làm thế nào để xin visa 189?
- Nghề nghiệp của bạn phải nằm trong danh sách nghề nghiệp trung hạn MLTSSL
- Đạt được thẩm định tay nghề với kết quả khả quan
- Có ít nhất kỹ năng Tiếng Anh với Competent English
- Bạn phải đáp ứng tối thiểu 65 điểm để có thể nộp đơn quan tâm (EOI)
- Đăng ký sự quan tâm EOI thông qua SkillSelect
- Nếu được thư EOI mời nộp đơn xin visa 189, hãy nộp đơn xin thị thực trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được thư mời EOI và gửi kèm tất cả các tài liệu hỗ trợ cho đơn xin visa 189.
Xem xét các lựa chọn thị thực khác
Nếu nghề nghiệp của bạn không được thư mời EOI hoặc nếu số điểm yêu cầu cao hơn nhiều so với mức điểm bạn có thể đạt được. Có lẽ đã đến lúc bạn cần tìm hiểu các visa khác như Thị thực do nhà tuyển dụng tài trợ, chẳng hạn như thị thực 482 hoặc thị thực 494, có thể là một lựa chọn phù hợp cho những người đang gặp khó khăn với ngưỡng điểm cao trong chương trình di trú tay nghề tính điểm của thị thực 189.
Điểm di trú visa 491 Úc vòng mời tháng 9 năm 2024
Bộ Di Trú không có ra lời mời nào được cấp cho thị thực 491Skilled Work Regional (Provisional) visa (subclass 491) – Family Sponsored trong vòng này.
Chương trình Đinh cư tay nghề tổng quát là gì?
Chương trình Định cư tay nghề tổng quát (GSM) cung cấp con đường cho những cá nhân có kỹ năng chuyên môn di cư đến Úc. Chương trình này là một chương trình nhập cư ở Úc sử dụng hệ thống thị thực tính theo thang điểm (point-test) để giải quyết tình trạng thiếu lao động có tay nghề cao.
Thang điểm định cư là gì?
Thang điểm định cư Úc (point-test) là một hệ thống tính điểm cho các đương đơn muốn xin visa có tay nghề theo chương trình Định cư tay nghề tổng quát. Thang điểm định cư dựa theo độ tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc và kỹ năng tiếng Anh để ước tính điểm tiềm năng của họ để bảo đảm đáp ứng điều kiện tối thiểu của chương trình. Xem thêm thông tin về cách tính thang điểm định cư.
Thẩm đinh tay nghề là gì?
Chương trình thẩm định tay nghề định cư được thiết kế dành cho những người yêu cầu đánh giá kỹ năng như một phần trong đơn xin thị thực định cư tay nghề tổng quát của họ tới Bộ Nội vụ Úc. Đây là điều kiện bắt buộc để xin visa 491, visa 189, visa 190. Kết quả của thẩm định tay nghề xác định xem bạn có đủ kỹ năng và chuyên môn cần thiết để được tuyển dụng, tìm việc làm tại Úc trong ngành nghề bạn đã chỉ định hay không.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm
Thông tin trong phần visa này không nhằm mục đích cung cấp tư vấn di trú theo điều lệ 276 của Đạo luật Di trú (Cth) 1994 như được mô tả trong luật Di trú. Nó dựa trên các hướng dẫn công khai có sẵn trên Trang web của Bộ Di trú. Bạn có trách nhiệm xác minh tính chính xác và trạng thái của thông tin được cung cấp với Tư vấn Di trú có giấy phép Đăng ký (RMA), dưới sự quy định của MARA trước khi nộp đơn xin thị thực.
Mặc dù mọi nỗ lực đã được thực hiện để cung cấp thông tin đầy đủ và chính xác. Mọi nỗ lực đều được thực hiện để cập nhật tất cả thông tin, nhưng có thể một số thay đổi gần đây nhất có thể chưa được cập nhật trong phần này. Chúng tôi không chịu trách nhiệm pháp lý hoặc trách nhiệm đối với bất kỳ sai sót hoặc thiếu sót nào trong bản tin này.
Thông tin trong phần này được xuất bản theo hướng dẫn cấp phép Creative Commons Attribution 2.5 của Australia và nguồn gốc có thể được truy cập trên trang web https://immi.homeaffairs.gov.au